Để có được những thông tin hữu ích về đồng đen hay mọi câu hỏi hay thắc mắc liên về lĩnh vực phế liệu quan khác gọi ngay cho công ty phế liệu Thịnh Vượng.
Đồng đen là gì?
Bạn từng nghe nói nhiều tới đồng đen và những giai thoại về kim loại thần bí này. Nhưng điều đó liệu có thực sự đúng?. Tham khảo nhanh các thông tin về kim loa trong bài viết dưới đây của chúng tôi. Để có được cái nhìn tổng quan và chính xác nhất.
Định nghĩa về đồng đen
Đồng đen vẫn được biết đến với lịch sự hình thành lâu đời và huyền bí. Có nhiều cách định nghĩa về chúng rất khác nhau và không thể xác thực. Cụ thể như:
- Theo quan niệm dân gian tương truyền: là hợp kim giữa vàng, bạc,.. với đồng nguyên chất đúc thành. Chúng thậm chí quý hơn vàng.
- Theo 1 số tài liệu khác: Chúng đơn giản chỉ là hợp kim của thiếc, đồng, và kẽm mà thôi.
- Ngoài ra, cũng có tài liệu ghi chép rằng: Kim loại này là do sự kết hợp giữa đồng đỏ nguyên chất pha với lân tinh, thiếc, nhôm, măng gan silicon. Theo một tỉ lệ nhất định mà thành.
- Trên thực tế, chúng ta gần như không thể biết chính xác nguồn gốc và công thức “chuẩn” để tạo ra đồng đen. Bởi không có bất cứ công trình nghiên cứu chính thức nào được công bố. Nói cách khác, nguồn gốc cấu thành kim loại này đã bị thất truyền từ lâu.
Đồng đen có đặc điểm gì?
- Nhiệt độ nóng chảy thấp. Nhiệt độ nóng chảy của đồng nguyên chất có thể lên tới 1200 độ C. Tuy nhiên, với chúng nóng chảy ở nhiệt độ thấp hơn nhiều.
- Dẻo, dễ dát mỏng thành các vật phẩm khác tùy vào mục đích sử dụng.
- Khả năng dẫn nhiệt, dẫn điện tốt.
- Tính chống ăn mòn cao. Không bị mài mòn bởi các điều kiện bất lợi từ môi trường bên ngoài.
- Có từ tính và tính phóng xạ khá yếu.
Đồng đen có thật không?
Theo các nhà khảo cổ học. Đồng đen là có thật. Chúng vẫn tồn tại nhưng rất hiếm. Hầu hết chỉ còn lại một số đồ vật từ xa xưa để lại. Cách đây hằng trăm thậm chí là hàng nghìn năm.
Theo dân gian tương truyền và lịch sử ghi chép lại. Hiện nay, còn một số di tích có tượng đúc bằng kim loại này như: Tượng Trấn Vũ, thuộc Quán Thánh (Hà Nội),…
Tuy nhiên, những thông tin này, chỉ cũng chỉ mang tính chất tham khảo mà thôi. Bởi không ai chứng minh được tính xác thực của chúng.
Phân biệt đồng đen với kim loại đen khác bằng cách nào?
Có nhiều cách để phân biệt với kim loại khác. Dưới đây là một vài cách phổ biến mà bạn nên thử:
- Mài đồng xuống nền xi măng. Hoặc dùng cưa/ dao cắt miếng đồng ra. Nếu là đồng thật thật. Vết cắt sẽ nhanh chóng đen trở lại.
- Đồng đổi màu liên tục dưới ánh nắng mặt trời.
- Thả đồng xuống nước. Chúng sẽ tự nổi lên và di chuyển trên bề mặt nước. ( lưu ý phải thả đồng đen vào chậu nước bằng sắt. Để đảm bảo tính chính xác trong quá trình thử nghiệm).
- Đồng nở ra khi gặp môi trường lạnh. Đây là đặc tính khá khác biệt của đồng đen. Mà bạn nên ghi nhớ để kiểm chứng một cách chính xác.
- Đồng rất nặng. Miếng đồng đen như bao thuốc có thể nặng tới 3,4 kg.
- Nếu cho vàng cọ sát với đồng đen thật. Sẽ thấy màu vàng chuyển thành màu trắng.
Khả năng của đồng đen thế nào?
Nói về khả năng của đồng đen. Đã có không ít giai thoại nói đến những khả năng kì bí của dòng kim loại quý hiểm này.
Tương truyền rằng, chúng có thể chữa bách bệnh: thương hàn, sốt, trúng gió,…
Đưa gương gần kim loại này chúng sẽ tự vỡ. Hay như khi đổ lửa sẽ không cháy bởi phóng xạ,…
Tuy nhiên, đó chỉ là thông tin đồn thổi mà thôi. Bởi không thể chứng minh bằng khoa học.
Ứng dụng của đồng đen
Tại Việt Nam, số lượng đồng đen rất ít. Chúng chỉ khoảng 1/20 trên tổng số lượng đồng nguyên chất. Vì thế, chúng được ứng dụng ít. Chúng chủ yếu dụng cho một số ngành nghề, lĩnh vực chuyên biệt.
- Dùng để đúc tượng. Các bức tượng quý tầm cỡ quốc gia.
- Dùng trong chế tạo ra các vật phẩm tâm linh quý giá.
- Ứng dụng trong công nghệ vũ trụ rada,..
- Có khả năng làm mất tín hiệu của thiết bị khi ở gần. Khiến chúng không thể hoạt động. Vì thế, chúng đôi khi được sử dụng. Nhằm tạo ra các tấm chắn bực xạ điện từ.
- Nhờ có tính chống ăn mòn tốt. Vì thế người ta nghĩ ngay tới việc dùng chúng để chế tạo ổ bi, vũ khí,..
Giá bán 1kg đồng đen bao nhiêu tiền?
- Theo khảo sát thị trường. Ở chợ đen, đồng đen sẽ được bán với giá vài trăm triệu – vải tỉ đồng/ 1 kg.
- Đây là mức giá” siêu đắt đỏ” mà ít kim loại nào có thể đạt tới giá bán cao đến vậy.
- Giá cụ thể của chúng cần phụ thuộc và thành phần tạo nên. Tỷ lệ kim loại có giá trị càng cao. Thì giá bán càng cao. Ngược lại, nếu tỉ lệ kim loại quý thấp. Thì giá bán sẽ thấp.
- Có một lưu ý rằng: Đồng có tuổi thọ càng lâu đời. Càng đẹp và bóng mịn. Vì thế, giá loại này cũng sẽ cao hơn so với các loại đồng mới.
Nói tóm lại, có rất nhiều tài liệu cũng như những câu chuyện “ huyền bí” về đồng đen. Tuy nhiên, Bạn nên thu nạp kiến thức một cách có chọn lọc. Để có được những thông tin hữu ích nhất cho mình. Mọi câu hỏi hay thắc mắc liên quan khác. Gọi ngay cho công ty phế liệu Thịnh Vượng. Để nhận tư vấn nhanh chóng & miễn phí. Trân trọng!
Bảng giá thu mua phế liệu giá cao mới nhất 【02/12/2024】
Phế liệu | Phân loại | Đơn giá (VNĐ/kg) |
Phế Liệu Đồng | Đồng cáp | 175.000 – 350.000 |
Đồng đỏ | 135.000 – 225.000 | |
Đồng vàng | 65.000 – 155.000 | |
Mạt đồng vàng | 50.000 – 125.000 | |
Đồng cháy | 100.000 – 175.000 | |
Phế Liệu sắt | Sắt đặc | 11.000 – 25.000 |
Sắt vụn | 6.500 – 15.000 | |
Sắt gỉ sét | 6.000 – 15.000 | |
Bazo sắt | 6.000 – 10.000 | |
Bã sắt | 5.500 | |
Sắt công trình | 9,500 | |
Dây sắt thép | 9.500 | |
Phế Liệu Chì | Chì thiếc cục, chì thiếc dẻo, thiếc cuộn, thiếc cây | 365.500 – 515.000 |
Chì bình, chì lưới, chì XQuang | 30.000 – 60.000 | |
Phế Liệu Bao bì | Bao Jumbo | 75.000 (bao) |
Bao nhựa | 95.000 – 165.500 (bao) | |
Phế Liệu Nhựa | ABS | 25.000 – 45.000 |
PP | 15.000 – 25.500 | |
PVC | 8.500 – 25.000 | |
HI | 15.500 – 30.500 | |
Ống nhựa | 15.000 | |
Phế Liệu Giấy | Giấy carton | 5.500 – 15.000 |
Giấy báo | 15.000 | |
Giấy photo | 15.000 | |
Phế Liệu Kẽm | Kẽm IN | 35.500 – 65.500 |
Phế Liệu Inox | Loại 201 | 10.000 – 22.000 |
Loại 304 | 22.000 – 46.500 | |
Phế Liệu Nhôm | Nhôm loại 1 (nhôm đặc nguyên chất) | 45.000 – 65.500 |
Nhôm loại 2 (hợp kim nhôm) | 40.000 – 55.000 | |
Nhôm loại 3 (vụn nhôm, mạt nhôm) | 22.000 – 35.500 | |
Bột nhôm | 2.500 | |
Nhôm dẻo | 30.000 – 39.500 | |
Nhôm máy | 20.500 – 37.500 | |
Phế Liệu Hợp Kim | Mũi khoan, Dao phay, Dao chặt, Bánh cán, Khuôn hợp kim, carbay | 380.000 – 610.000 |
Hợp kim Thiếc | 180.000 – 680.000 | |
Hợp kim Bạc | 5.500.000 – 7.450.000 | |
Phế Liệu Nilon | Nilon sữa | 9.500 – 14.500 |
Nilon dẻo | 15.500 – 25.500 | |
Nilon xốp | 5.500 – 12.500 | |
Phế Liệu Thùng phi | Sắt | 105.500 – 130.500 |
Nhựa | 105.500 – 155.500 | |
Phế Liệu Pallet | Nhựa | 95.500 – 195.500 |
Phế Liệu Niken | Các loại | 150.500 – 370.000 |
Phế Liệu bo mạch điện tử | Máy móc các loại | 307.000 – 1.050.000 |
Phế Liệu Thiếc | Các loại | 180.500 – 800.000 |
Phế Liệu Vải | Vải rẻo – vải xéo – vải vụn | 2.000 – 8.000 |
Vải tồn kho (poly) | 6.000 – 17.000 | |
Vải cây (các loại) | 18.000 – 42.000 | |
Vải khúc (cotton) | 2.800 – 16.400 |
*** Lưu ý: Giá thu mua phế liệu có thể thay đổi theo tình hình thị trường. Vì vậy quý khách vui lòng liên hệ trực tiếp để nhận được giá thu mua tốt nhất tại công ty Thịnh Vượng chúng tôi.
Bạn đang có bất kỳ phế liệu nào cần bán hãy liên hệ ngay với chúng tôi. Cam kết thu mua tận nơi với giá cao nhất. Thu mua hết số phế liệu mà quý khách có, thanh toán hết 1 lần.
Thịnh Vượng thu mua phế liệu giá cao trên toàn quốc
Dịch vụ thu mua phế liệu giá cao tại TPHCM
Thịnh Vượng chuyên thu mua phế liệu giá cao các loại tại 22 quận huyện TPHCM: Quận 1, Quận 2, Quận 3, Quận 4, Quận 5, Quận 6, Quận 7, Quận 8, Quận 9, Quận 10, Quận 11, Quận 12, Quận. Phú Nhuận, Quận Gò Vấp, Quận Tân Bình, Quận Bình Tân, Quận Tân Phú, Quận Bình Thạnh, huyện Bình Chánh, huyện Củ Chi, huyện Hóc Môn, huyện Cần Giờ, huyện Nhà Bè, thành phố Thủ Đức.
Thu mua phế liệu giá cao khu vực miền Nam
Thịnh Vượng thu mua phế liệu giá cao tận nơi tại tất cả các tỉnh thành miền Nam: Sóc Trăng, Bến Tre, Cần Thơ, Đồng Nai, Bình Phước, Đồng Tháp, Bạc Liêu, Tây Ninh, Bình Dương, Bà Rịa – Vũng Tàu, Cà Mau, Trà Vinh, Hậu Giang, Kiên Giang, An Giang, Vĩnh Long, Tiền Giang, Long An
Thu mua phế liệu giá cao khu vực miền Trung – Tây Nguyên
Thịnh Vượng thu mua phế liệu giá cao tận nơi tại tất cả các tỉnh thành Trung Bộ – Tây Nguyên: Nghệ An, Quảng Trị, Đà Nẵng, Bình Thuận, Phú Yên, Khánh Hoà, Quảng Bình, Hà Tĩnh, Thừa Thiên – Huế,Thanh Hoá, Kon Tum, Buôn Mê Thuột – Đắk Lắk, Lâm Đồng, Gia Lai, Đắc Nông, Quảng Ngãi, Quảng Nam, Bình Định, Ninh Thuận
Thu mua phế liệu giá cao khu vực miền Bắc
Thịnh Vượng thu mua phế liệu giá cao tận nơi tại tất cả các tỉnh thành thuộc miền Bắc: Bắc Ninh, Hà Nam, Nam Định, Bắc Giang, Hà Giang, Quảng Ninh, Ninh Bình, Thái Bình, Vĩnh Phúc, Lào cai, Điện Biên, Hòa Bình, Lai Châu, Sơn La, Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Hải Phòng, Yên Bái, Cao Bằng, Tuyên Quang, Thái Nguyên,Phú Thọ,Lạng Sơn, Bắc Kạn